Bộ GDĐT xếp lương Giáo viên THPT, Giáo viên THCS, Tiểu học và GVMN từ năm 2026 theo Dự thảo Thông tư ra sao?
Tải về>> Xếp lương đối với đội ngũ Giáo viên THPT, Giáo viên THCS, Tiểu học và GVMN
Căn cứ vào Dự thảo Thông tư Quy định mã số, bổ nhiệm và xếp lương đối với nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập có dự kiến hiệu lực từ năm 2026 áp dụng đối với nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục công lập và các tổ chức, cá nhân có liên quan và y không áp dụng đối với nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng.
Theo đó, Bộ Giáo dục và Đào tạo xếp lương đội ngũ Giáo viên THPT, Giáo viên THCS, Tiểu học và GVMN từ năm 2026 như sau:
* Đối với đội ngũ Giáo viên mầm non
– Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Dự thảo Thông tư được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
+ Giáo viên mầm non – Mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,1 đến hệ số lương 4,89;
+ Giáo viên mầm non chính – Mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
+ Giáo viên mầm non cao cấp – Mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;
+ Giáo viên mầm non chưa đạt trình độ chuẩn được đào tạo quy định tại Luật Nhà giáo 2019, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
* Đối với đội ngũ Giáo viên tiểu học
– Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học quy định tại Dự thảo Thông tư được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
+ Giáo viên tiểu học – Mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
+ Giáo viên tiểu học chính – Mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
+ Giáo viên tiểu học cao cấp – Mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
+ Giáo viên tiểu học chưa đạt trình độ chuẩn được đào tạo, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
* Đối với đội ngũ Giáo viên THCS
– Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở quy định tại Dự thảo Thông tư được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
+ Giáo viên trung học cơ sở – Mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
+ Giáo viên trung học cơ sở chính – Mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
+ Giáo viên trung học cơ sở cao cấp – Mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
* Đối với đội ngũ Giáo viên THPT
– Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông quy định tại Dự thảo Thông tư được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
+ Giáo viên trung học phổ thông – Mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
+ Giáo viên trung học phổ thông chính – Mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
+ Giáo viên trung học phổ thông cao cấp – Mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
Xem chi tiết bảng lương Giáo viên hệ số lương mới của BGD dự kiến từ năm 2026 Tải về.
Xem thêm:
>> Nghị quyết 2025: Quyết định chi chạm mốc 3 triệu đồng/người/tháng thu nhập tăng thêm cho toàn bộ NLĐ
>> Ủy ban TV Quốc hội: Tăng mức giảm trừ gia cảnh lên 6.200.000 đồng/tháng đối với mỗi người phụ thuộc được áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2026
>> Sáp nhập tỉnh 2025: Cán bộ công chức viên chức nhận 10 triệu 400 nghìn đồng/người/tháng đến hết 30/6/2027
>> Từ 01/2026 Bộ Giáo dục giảm 02 bậc lương Giáo viên
>> Trung ương quyết định thay đổi toàn diện cách tính lương CBCCVC và LLVT sau năm 2026 không dựa theo lương cơ sở và hệ số lương
>> Trung ương chốt bảng lương Quân nhân chuyên nghiệp mới áp dụng sau năm 2026
>> Trung ương quán triệt toàn bộ CBCCVC và LLVT sẽ có 02 khoản phụ cấp mới từ sau năm 2026
>> Chốt giáo viên sẽ được tăng thêm tối đa 3,000,000 đồng/tháng hay sẽ tăng tối đa 1,8 lần mức lương ngạch, bậc, chức vụ
>> Nghị quyết 30: Hỗ trợ đến 9,000,000 đồng/người (nằm ngoài lương) do Ngân sách nhà nước chi trả
>> Bộ Giáo dục xếp lương giáo viên mầm non thấp nhất từ 01/2026
>> Thông tư Bộ Tài chính yêu cầu năm 2026 chính thức cải cách tiền lương CBCCVC và LLVT bắt buộc
>> Chi tiết lịch nghỉ lễ, Tết năm 2026 chính thức cho CBCCVC và người lao động
>> Toàn bộ CBCCVC và LLVT được nhận thêm 70% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp
>> Kể từ ngày 23/9/2025 chính thức giáo viên được tăng 50% tiền lương
>> Trung ương ra Kết luận chốt mức lương sàn thấp nhất cho CCVC áp dụng sau 2026 đảm bảo không thấp
>> Bộ Giáo dục tăng lương Giáo viên THPT và Giáo viên THCS từ 01/2026
>> Danh sách 140 trường đại học công lập, trường nào bị sáp nhập
>> Toàn bộ bảng lương mới cho công an, quân đội sau 2026 đảm bảo không thấp hơn
>> Chính phủ quyết định năm 2026 hoàn thành lộ trình nâng phụ cấp ưu đãi nghề cho giáo viên
>> Ngân sách nhà nước hỗ trợ 3,630,000 đồng/tháng cho sinh viên chi tiền phí sinh hoạt
>> Nghị quyết Trung ương và Kết luận thông qua 05 bảng lương mới cho CBCCVC và LLVT
Bộ GDĐT xếp lương Giáo viên THPT, Giáo viên THCS, Tiểu học và GVMN từ năm 2026 theo Dự thảo thông tư ra sao? (Hình từ Internet)
Lương Giáo viên được xếp như thế nào trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp kể từ ngày 01/01/2026?
Căn cứ theo Điều 23 Luật Nhà giáo 2025 (Có hiệu lực từ 01/01/2026) quy định như sau:
Tiền lương và phụ cấp đối với nhà giáo
1. Tiền lương và phụ cấp đối với nhà giáo ở cơ sở giáo dục công lập được quy định như sau:
a) Lương của nhà giáo được xếp cao nhất trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp;
b) Phụ cấp ưu đãi nghề và phụ cấp khác theo tính chất công việc, theo vùng theo quy định của pháp luật;
c) Nhà giáo cấp học mầm non; nhà giáo công tác ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo và vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; nhà giáo dạy trường chuyên biệt; nhà giáo thực hiện giáo dục hòa nhập; nhà giáo ở một số ngành, nghề đặc thù được hưởng chế độ tiền lương và phụ cấp cao hơn so với nhà giáo làm việc trong điều kiện bình thường.
…
Như vậy, kể từ 01/01/2026 lương Giáo viên được xếp cao nhất trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp.
09 chế độ phụ cấp đối với nhà giáo gồm những chế độ nào?
Căn cứ vào Điều 5 Dự thảo Nghị định quy định chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp, chính sách hỗ trợ, thu hút đối với nhà giáo quy định những chế độ phụ cấp áp dụng từ năm 2026 cho giáo viên các cấp như sau:
– Phụ cấp chức vụ;
– Phụ cấp thâm niên vượt khung;
– Phụ cấp thâm niên nhà giáo;
– Phụ cấp trách nhiệm công việc;
– Phụ cấp khu vực;
– Phụ cấp lưu động;
– Phụ cấp công tác ở vùng đặc biệt khó khăn;
– Phụ cấp ưu đãi nghề;
– Phụ cấp độc hại, nguy hiểm.