×
×

Xin chia buồn với giáo viên mầm non, hệ lương thấp nhất trong tất cả các khối!

Bộ Giáo dục xếp lương giáo viên mầm non thấp nhất từ 01/2026 khi so với Bảng lương giáo viên THPT, THCS và TH theo dự thảo ra sao?

Theo dự thảo thông tư mới nhất thì Bộ Giáo dục xếp lương Giáo viên THPT, THCS và lương Giáo viên tiểu học như sau:

– Giáo viên mầm non –

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non – Mã số V.07.02.26 đối với giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26; xếp lương viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,1 đến hệ số lương 4,89 (Giữ nguyên so với Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT)

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non chính – Mã số V.07.02.25 đối với giáo viên mầm non hạng II – Mã số V.07.02.25; Xếp lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98; (Giữ nguyên so với Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT)

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non cao cấp – Mã số V.07.02.24 đối với giáo viên mầm non hạng I – Mã số V.07.02.24 xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38; xếp lương (Giữ nguyên so với Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT)

– Giáo viên Tiểu học –

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học – Mã số V.07.03.29 đối với giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29; xếp lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 (Giữ nguyên so với Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT)

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học chính – Mã số V.07.03.28 đối với giáo viên tiểu học hạng II – Mã số V.07.03.28; xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38; (Giữ nguyên so với Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT)

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học cao cấp – Mã số V.07.03.27 đối với giáo viên tiểu học hạng I – Mã số V.07.03.27 xếp lương viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55; (cao hơn so với Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT nhưng giảm xuống còn 6 bậc thay vì xếp lương 8 bậc theo viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 như trước đây)

– Giáo viên THCS –

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở – Mã số V.07.04.32 đối với giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số V.07.04.32; xếp lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 (Giữ nguyên so với Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT)

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở chính – Mã số V.07.04.31 đối với giáo viên trung học cơ sở hạng II – Mã số V.07.04.31; xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38; (Giữ nguyên so với Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT)

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở cao cấp – Mã số V.07.04.30 đối với giáo viên trung học cơ sở hạng I – Mã số V.07.04.30 xếp lương viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55; (cao hơn so với Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT nhưng giảm xuống còn 6 bậc thay vì xếp lương 8 bậc theo viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 như trước đây)

– Giáo viên THPT –

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông – Mã số V.07.05.15 đối với giáo viên trung học phổ thông hạng III – Mã số V.07.05.15; xếp lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 (Giữ nguyên so với Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT)

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông chính – Mã số V.07.05.14 đối với giáo viên trung học phổ thông hạng II – Mã số V.07.05.14; xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78; (cao hơn nhưng giữ nguyên số bậc so với Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;)

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông cao cấp – Mã số V.07.05.13 đối với giáo viên trung học phổ thông hạng I – Mã số V.07.04.13 xếp lương viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55; (cao hơn so với Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT nhưng giảm xuống còn 6 bậc thay vì xếp lương 8 bậc theo viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 như trước đây)

Như vậy, Bộ Giáo dục tại dự thảo mới nhất thì không tăng lương cho Giáo viên mầm non. Bảng lương giáo viên mầm non trong dự thảo mới thấp nhất so với Bảng lương giáo viên THPT, THCS và TH.

Bảng lương giáo viên mầm non cao nhất cũng chỉ là hệ số 6,38.

Xem chi tiết bảng lương Giáo viên theo dự thảo mới nhất  Tải về

>> Xem chi tiết thông tư xếp lương mới cho Giáo viên của BGDĐT  Tải về

Xem chi tiết bản so sánh bảng lương Giáo viên các cấp giữa cũ – mới  Tải về

>> Thông tư Bộ Tài chính yêu cầu năm 2026 chính thức cải cách tiền lương CBCCVC và LLVT bắt buộc

>> Chi tiết lịch nghỉ lễ, Tết năm 2026 chính thức cho CBCCVC và người lao động

>> Toàn bộ CBCCVC và LLVT được nhận thêm 70% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp

>> Kể từ ngày 23/9/2025 chính thức giáo viên được tăng 50% tiền lương

>> Trung ương ra Kết luận chốt mức lương sàn thấp nhất cho CCVC áp dụng sau 2026 đảm bảo không thấp

>> Bộ Giáo dục tăng lương Giáo viên THPT và Giáo viên THCS từ 01/2026

>> Danh sách 140 trường đại học công lập, trường nào bị sáp nhập

>> Toàn bộ bảng lương mới cho công an, quân đội sau 2026 đảm bảo không thấp hơn

>> Chính phủ quyết định năm 2026 hoàn thành lộ trình nâng phụ cấp ưu đãi nghề cho giáo viên

>> Ngân sách nhà nước hỗ trợ 3,630,000 đồng/tháng cho sinh viên chi tiền phí sinh hoạt

>> Nghị quyết Trung ương và Kết luận thông qua 05 bảng lương mới cho CBCCVC và LLVT

Bộ Giáo dục xếp lương giáo viên mầm non thấp nhất từ 01/2026 khi so với Bảng lương giáo viên THPT, THCS và TH theo dự thảo ra sao?

Bộ Giáo dục xếp lương giáo viên mầm non thấp nhất từ 01/2026 khi so với Bảng lương giáo viên THPT, THCS và TH theo dự thảo ra sao?

Mức lương cơ sở để tính lương giáo viên mầm non hiện nay?

Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP, hiện nay đang áp dụng mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.

Công thức tính lương giáo viên mầm non hiện nay?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV thì tiền lương được tính bằng công thức dưới đây:

Mức lương thực hiện từ 01/7/2024

=

Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng

x

Hệ số lương hiện hưởng

Related Posts

Our Privacy policy

https://bantinnhanh24.com - © 2025 News