×
×

Chia buồn sẽ giảm 02 bậc lương với Giáo viên ở cấp này: THPT, THCS, TH hay Mầm Non?

nguồn: https://thuvienphapluat.vn/lao-dong-tien-luong/bo-giao-duc-tu-012026-se-giam-02-bac-luong-giao-vien-dong-thoi-tang-he-so-luong-cho-giao-vien-cac-c-49269.html

Bộ Giáo dục từ 01/2026 sẽ giảm 02 bậc lương Giáo viên đồng thời tăng hệ số lương cho giáo viên các cấp học nào theo dự thảo Thông tư?

Theo dự thảo thông tư mới nhất thì Bộ Giáo dục xếp lương Giáo viên THPT, THCS và lương Giáo viên tiểu học như sau:

– Giáo viên mầm non –

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non – Mã số V.07.02.26 đối với giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26; xếp lương viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,1 đến hệ số lương 4,89 (Giữ nguyên so với Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT)

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non chính – Mã số V.07.02.25 đối với giáo viên mầm non hạng II – Mã số V.07.02.25; Xếp lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98; (Giữ nguyên so với Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT)

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non cao cấp – Mã số V.07.02.24 đối với giáo viên mầm non hạng I – Mã số V.07.02.24 xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38; xếp lương (Giữ nguyên so với Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT)

– Giáo viên Tiểu học –

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học – Mã số V.07.03.29 đối với giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29; xếp lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 (Giữ nguyên so với Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT)

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học chính – Mã số V.07.03.28 đối với giáo viên tiểu học hạng II – Mã số V.07.03.28; xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38; (Giữ nguyên so với Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT)

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học cao cấp – Mã số V.07.03.27 đối với giáo viên tiểu học hạng I – Mã số V.07.03.27 xếp lương viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55; (cao hơn so với Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT nhưng giảm xuống còn 6 bậc thay vì xếp lương 8 bậc theo viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 như trước đây)

– Giáo viên THCS –

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở – Mã số V.07.04.32 đối với giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số V.07.04.32; xếp lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 (Giữ nguyên so với Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT)

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở chính – Mã số V.07.04.31 đối với giáo viên trung học cơ sở hạng II – Mã số V.07.04.31; xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38; (Giữ nguyên so với Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT)

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở cao cấp – Mã số V.07.04.30 đối với giáo viên trung học cơ sở hạng I – Mã số V.07.04.30 xếp lương viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55; (cao hơn so với Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT nhưng giảm xuống còn 6 bậc thay vì xếp lương 8 bậc theo viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 như trước đây)

– Giáo viên THPT –

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông – Mã số V.07.05.15 đối với giáo viên trung học phổ thông hạng III – Mã số V.07.05.15; xếp lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 (Giữ nguyên so với Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT)

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông chính – Mã số V.07.05.14 đối với giáo viên trung học phổ thông hạng II – Mã số V.07.05.14; xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78; (cao hơn nhưng giữ nguyên số bậc so với Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;)

Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông cao cấp – Mã số V.07.05.13 đối với giáo viên trung học phổ thông hạng I – Mã số V.07.04.13 xếp lương viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55; (cao hơn so với Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT nhưng giảm xuống còn 6 bậc thay vì xếp lương 8 bậc theo viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 như trước đây)

Xem chi tiết bảng lương Giáo viên theo dự thảo mới nhất  Tải về

>> Xem chi tiết thông tư xếp lương mới cho Giáo viên của BGDĐT  Tải về

Xem chi tiết bản so sánh bảng lương Giáo viên các cấp giữa cũ – mới  Tải về

Như vậy, nhìn chung lương Giáo viên THPT, lương giáo viên THCS và lương Giáo viên Tiểu học theo dự thảo mới sẽ bị giảm 02 bậc lương ở chức danh cao cấp (tức hạng I cũ) , tuy giảm bậc nhưng hệ số lương mới lại cao hơn.

Riêng GVMN giữ nguyên so với trước đây.

Bộ Giáo dục từ 01/2026 sẽ giảm 02 bậc lương Giáo viên đồng thời tăng hệ số lương cho giáo viên các cấp học nào theo dự thảo Thông tư?

Bộ Giáo dục từ 01/2026 sẽ giảm 02 bậc lương Giáo viên đồng thời tăng hệ số lương cho giáo viên các cấp học nào theo dự thảo Thông tư?

Giáo viên được hưởng thêm 50% mức lương hiện hưởng (theo bảng lương) cộng với phụ cấp nào khi tính tiền phụ cấp dạy tiếng dân tộc thiểu số?

Tại Điều 12 Nghị định 76/2019/NĐ-CP quy định:

Phụ cấp lưu động và phụ cấp dạy tiếng dân tộc thiểu số đối với nhà giáo, viên chức quản lý giáo dục công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn

1. Phụ cấp lưu động

Nhà giáo, viên chức quản lý giáo dục đang làm chuyên trách về xóa mù chữ và phổ cập giáo dục mà phải thường xuyên đi đến các thôn được hưởng phụ cấp lưu động hệ số 0,2 so với mức lương cơ sở.

2. Phụ cấp dạy tiếng dân tộc thiểu số

Nhà giáo, viên chức quản lý giáo dục dạy tiếng dân tộc thiểu số được hưởng phụ cấp 50% mức lương hiện hưởng (theo bảng lương do cơ quan có thẩm quyền của Đảng và Nhà nước quy định) cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

Như vậy, giáo viên, viên chức quản lý giáo dục dạy tiếng dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng phụ cấp 50% mức lương hiện hưởng (theo bảng lương do cơ quan có thẩm quyền của Đảng và Nhà nước quy định) cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

Chính thức triển khai nâng phụ cấp ưu đãi nghề lên 70% và 100% cho giáo viên tại Nghị quyết 71, lộ trình hoàn thành vào thời gian nào?

Tại Phụ lục II Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 71-NQ/TW năm 2025 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển giáo dục và đào tạo ban hành kèm theo Nghị quyết 281/NQ-CP năm 2025 quy định:

Xây dựng Nghị định quy định chính sách ưu đãi đặc thù, vượt trội cho đội ngũ nhà giáo; lộ trình triển khai nâng phụ cấp ưu đãi nghề đổi với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông lên tối thiểu 70% cho giáo viên, tối thiểu 30% cho nhân viên, 100% cho giáo viên ở khu vực đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

Giao Bộ Giáo dục chủ trì xây dựng Nghị định trình Chính phủ vào năm 2026.

Related Posts

Our Privacy policy

https://bantinnhanh24.com - © 2025 News