Giáo viên được hưởng thêm 50% mức lương hiện hưởng (theo bảng lương) cộng với phụ cấp nào khi tính tiền phụ cấp dạy tiếng dân tộc thiểu số?
Tại Điều 12 Nghị định 76/2019/NĐ-CP quy định:
Phụ cấp lưu động và phụ cấp dạy tiếng dân tộc thiểu số đối với nhà giáo, viên chức quản lý giáo dục công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn
1. Phụ cấp lưu động
Nhà giáo, viên chức quản lý giáo dục đang làm chuyên trách về xóa mù chữ và phổ cập giáo dục mà phải thường xuyên đi đến các thôn được hưởng phụ cấp lưu động hệ số 0,2 so với mức lương cơ sở.
2. Phụ cấp dạy tiếng dân tộc thiểu số
Nhà giáo, viên chức quản lý giáo dục dạy tiếng dân tộc thiểu số được hưởng phụ cấp 50% mức lương hiện hưởng (theo bảng lương do cơ quan có thẩm quyền của Đảng và Nhà nước quy định) cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Như vậy, giáo viên, viên chức quản lý giáo dục dạy tiếng dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng phụ cấp 50% mức lương hiện hưởng (theo bảng lương do cơ quan có thẩm quyền của Đảng và Nhà nước quy định) cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
>> Quốc hội quyết định chính thức từ 01/01/2026 tăng hơn 2,12 lần tiền lương
>> Toàn thể CBCCVC hàng tháng được nhận thêm 1,638,000 đồng
>> Chốt bảng lương mới sau 2026 cho CBCCVC từ Trung ương đến cấp xã
>> Trung ương ra Nghị quyết thưởng định kỳ cho CBCCVC
>> Toàn thể CBCCVC mỗi năm công tác sẽ nhận 50% mức lương tháng hiện hưởng
>> Chốt toàn bộ bảng lương CBCCVC và LLVT mới chính thức thay thế hệ thống bảng lương hiện hành
>> Năm 2025 chính thức chốt tăng lương CBCCVC và LLVT (khu vực công), tăng lương hưu và 03 khoản trợ cấp
>> Thủ tướng ra Quyết định năm 2025: CBCC cấp xã được áp dụng tiền lương và phụ cấp chức vụ mới
>> Chốt bảng lương mới từ sau 2026 cho công nhân quốc phòng và công nhân công an được Trung ương thông qua
>> Trung ương ra Nghị quyết cải cách tiền lương ngay từ 2025 cho CBCCVC và LLVT
>> Thu nhập tăng thêm hàng tháng của Giáo viên lên đến 180%
>> Toàn bộ CBCCVC tinh giản biên chế theo NĐ178 và NĐ67 chỉ được giải quyết 40%
>> Trung ương ra Nghị quyết: Tiền lương thấp nhất của CBCCVC năm 2025 sẽ cao hơn
>> Chính phủ ra NĐ mới: Quyết định thu hồi toàn bộ tiền đã giải quyết tinh giản biên chế cho cán bộ công chức viên chức
>> BTC ban hành Công văn 7/10/2025: Yêu cầu hoàn thành chi trả chế độ chính sách cho CBCCVC theo Nghị định 178, Nghị định 67
>> Công văn 3899 Khẩn: Chính thức trợ cấp 500 nghìn đồng/người/tháng cho CBCC sau sáp nhập tỉnh, xã 2025
>> Chi tiết Bảng hệ số lương Giáo viên THPT, THCS, Tiểu học và GVMN từ năm 2026

Giáo viên được hưởng thêm 50% mức lương hiện hưởng (theo bảng lương) cộng với phụ cấp nào khi tính tiền phụ cấp dạy tiếng dân tộc thiểu số?
Giáo viên công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn sẽ được xếp lương và phụ cấp cao hơn đối tượng nào?
Căn cứ Điều 23 Luật Nhà giáo 2025 (có hiệu lực từ 01/01/2026) quy định như sau:
Tiền lương và phụ cấp đối với nhà giáo
1. Tiền lương và phụ cấp đối với nhà giáo ở cơ sở giáo dục công lập được quy định như sau:
a) Lương của nhà giáo được xếp cao nhất trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp;
b) Phụ cấp ưu đãi nghề và phụ cấp khác theo tính chất công việc, theo vùng theo quy định của pháp luật;
c) Nhà giáo cấp học mầm non; nhà giáo công tác ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo và vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; nhà giáo dạy trường chuyên biệt; nhà giáo thực hiện giáo dục hòa nhập; nhà giáo ở một số ngành, nghề đặc thù được hưởng chế độ tiền lương và phụ cấp cao hơn so với nhà giáo làm việc trong điều kiện bình thường.
2. Tiền lương của nhà giáo trong cơ sở giáo dục ngoài công lập thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động.
3. Nhà giáo công tác ở ngành, nghề có chế độ đặc thù thì được hưởng chế độ đặc thù theo quy định của pháp luật và chỉ được hưởng ở một mức cao nhất nếu chính sách đó trùng với chính sách dành cho nhà giáo.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, giáo viên công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn sẽ được xếp lương và phụ cấp cao hơn so với nhà giáo làm việc trong điều kiện bình thường.
Chi tiết Bảng hệ số lương Giáo viên THPT, THCS, Tiểu học và GVMN từ năm 2026 theo Dự thảo Thông tư ra sao?
Theo dự thảo thông tư mới nhất thì Bộ Giáo dục xếp lương Giáo viên các cấp theo Bảng hệ số lương Giáo viên THPT, THCS, Tiểu học và GVMN từ năm 2026 theo Dự thảo Thông tư như sau:
– Giáo viên mầm non –
– Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giáo viên mầm non – Mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,1 đến hệ số lương 4,89;
– Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giáo viên mầm non chính – Mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
– Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giáo viên mầm non cao cấp – Mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;
– Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giáo viên mầm non chưa đạt trình độ chuẩn được đào tạo quy định tại Luật Nhà giáo, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
– Giáo viên Tiểu học –
– Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học – Mã số V.07.03.29 đối với Giáo viên Tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29; xếp lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
– Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học chính – Mã số V.07.03.28 đối với Giáo viên Tiểu học hạng II – Mã số V.07.03.28; xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
– Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giáo viên Tiểu học cao cấp – Mã số V.07.03.27 đối với Giáo viên Tiểu học hạng I – Mã số V.07.03.27 xếp lương viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
– Giáo viên THCS –
Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giáo viên THCS – Mã số V.07.04.32 đối với Giáo viên THCS hạng III – Mã số V.07.04.32; xếp lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98
Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giáo viên THCS chính – Mã số V.07.04.31 đối với Giáo viên THCS hạng II – Mã số V.07.04.31; xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giáo viên THCS cao cấp – Mã số V.07.04.30 đối với Giáo viên THCS hạng I – Mã số V.07.04.30 xếp lương viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
– Giáo viên THPT –
– Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giáo viên THPT – Mã số V.07.05.15 đối với Giáo viên THPT hạng III – Mã số V.07.05.15; xếp lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98
– Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giáo viên THPT chính – Mã số V.07.05.14 đối với Giáo viên THPT hạng II – Mã số V.07.05.14; xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
– Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giáo viên THPT cao cấp – Mã số V.07.05.13 đối với Giáo viên THPT hạng I – Mã số V.07.04.13 xếp lương viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;