Từ 01/2026 Bộ Giáo dục giảm 02 bậc lương Giáo viên THPT, lương giáo viên THCS và lương Giáo viên Tiểu học theo dự thảo mới ra sao?
Nội dung chính
Từ 01/2026 Bộ Giáo dục giảm 02 bậc lương Giáo viên THPT, lương giáo viên THCS và lương Giáo viên Tiểu học theo dự thảo mới ra sao?
Công thức tính lương giáo viên hiện nay?
Kể từ ngày 01/01/2026, tiền lương của nhà giáo được như thế nào trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp?
Từ 01/2026 Bộ Giáo dục giảm 02 bậc lương Giáo viên THPT, lương giáo viên THCS và lương Giáo viên Tiểu học theo dự thảo mới ra sao?
Theo dự thảo thông tư mới nhất thì Bộ Giáo dục xếp lương Giáo viên THPT, THCS và lương Giáo viên tiểu học như sau:
– Giáo viên Tiểu học –
Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học – Mã số V.07.03.29 đối với giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29; xếp lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 (Giữ nguyên so với Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT)
Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học chính – Mã số V.07.03.28 đối với giáo viên tiểu học hạng II – Mã số V.07.03.28; xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38; (Giữ nguyên so với Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT)
Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học cao cấp – Mã số V.07.03.27 đối với giáo viên tiểu học hạng I – Mã số V.07.03.27 xếp lương viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55; (cao hơn so với Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT nhưng giảm xuống còn 6 bậc thay vì xếp lương 8 bậc theo viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 như trước đây)
– Giáo viên THCS –
Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở – Mã số V.07.04.32 đối với giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số V.07.04.32; xếp lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 (Giữ nguyên so với Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT)
Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở chính – Mã số V.07.04.31 đối với giáo viên trung học cơ sở hạng II – Mã số V.07.04.31; xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38; (Giữ nguyên so với Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT)
Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở cao cấp – Mã số V.07.04.30 đối với giáo viên trung học cơ sở hạng I – Mã số V.07.04.30 xếp lương viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55; (cao hơn so với Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT nhưng giảm xuống còn 6 bậc thay vì xếp lương 8 bậc theo viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 như trước đây)
– Giáo viên THPT –
Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông – Mã số V.07.05.15 đối với giáo viên trung học phổ thông hạng III – Mã số V.07.05.15; xếp lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 (Giữ nguyên so với Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT)
Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông chính – Mã số V.07.05.14 đối với giáo viên trung học phổ thông hạng II – Mã số V.07.05.14; xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78; (cao hơn nhưng giữ nguyên số bậc so với Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;)
Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông cao cấp – Mã số V.07.05.13 đối với giáo viên trung học phổ thông hạng I – Mã số V.07.04.13 xếp lương viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55; (cao hơn so với Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT nhưng giảm xuống còn 6 bậc thay vì xếp lương 8 bậc theo viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 như trước đây)
Như vậy, nhìn chung lương Giáo viên THPT, lương giáo viên THCS và lương Giáo viên Tiểu học theo dự thảo mới sẽ bị giảm 02 bậc lương ở chức danh cao cấp, tuy giảm bậc nhưng mức lương mới lại cao hơn.
Xem chi tiết bảng lương Giáo viên theo dự thảo mới nhất Tải về
>> Xem chi tiết thông tư xếp lương mới cho Giáo viên của BGDĐT Tải về
Xem chi tiết bản so sánh bảng lương Giáo viên các cấp giữa cũ – mới Tải về
>> Bộ Tài chính ra Công văn hỏa tốc: Hạn chót 15/10 hoàn tất chi trả NĐ178 và NĐ67 cho CBCCVC
>> Nghị quyết 159: Quyết định tăng lương CBCCVC và LLVT (khu vực công), lương hưu và 03 khoản trợ cấp
>> Thủ tướng ra Công điện: Giải quyết tinh giản biên chế cho CBCCVC theo NĐ178 và NĐ67 bị thiếu kinh phí
>> Chính thức chốt không chi thu nhập tăng thêm 1,8 lần cho CBCCVC và người KCT
>> Trung ương kết luận: Sau năm 2026 giáo viên bị chấm dứt hưởng phụ cấp ưu đãi và phụ cấp thâm niên
>> Toàn bộ CBCCVC, Sĩ quan Công an, Quân đội hàng tháng được hưởng 50%, 70% và 100% tiền phụ cấp
>> Trung ương chốt các Đại học và Trường Đại học nào sẽ bị sáp nhập, giải thể
>> Trung ương quyết định thay đổi toàn diện cách tính lương CBCCVC và LLVT sau năm 2026 không dựa theo lương cơ sở và hệ số lương
>> Trung ương chốt bảng lương Quân nhân chuyên nghiệp mới áp dụng sau năm 2026
>> Trung ương quán triệt toàn bộ CBCCVC và LLVT sẽ có 02 khoản phụ cấp mới từ sau năm 2026
>> Chốt giáo viên sẽ được tăng thêm tối đa 3,000,000 đồng/tháng hay sẽ tăng tối đa 1,8 lần mức lương ngạch, bậc, chức vụ
>> Nghị quyết 30: Hỗ trợ đến 9,000,000 đồng/người (nằm ngoài lương) do Ngân sách nhà nước chi trả
>> Bộ Giáo dục xếp lương giáo viên mầm non thấp nhất từ 01/2026
>> Thông tư Bộ Tài chính yêu cầu năm 2026 chính thức cải cách tiền lương CBCCVC và LLVT bắt buộc
>> Chi tiết lịch nghỉ lễ, Tết năm 2026 chính thức cho CBCCVC và người lao động
>> Toàn bộ CBCCVC và LLVT được nhận thêm 70% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp
>> Kể từ ngày 23/9/2025 chính thức giáo viên được tăng 50% tiền lương
>> Trung ương ra Kết luận chốt mức lương sàn thấp nhất cho CCVC áp dụng sau 2026 đảm bảo không thấp
Từ 01/2026 Bộ Giáo dục giảm 02 bậc lương Giáo viên THPT, lương giáo viên THCS và lương Giáo viên Tiểu học theo dự thảo mới ra sao?
Công thức tính lương giáo viên hiện nay?
Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP, hiện nay đang áp dụng mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV thì tiền lương được tính bằng công thức dưới đây:
Mức lương thực hiện từ 01/7/2024
=
Mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng
x
Hệ số lương hiện hưởng
Kể từ ngày 01/01/2026, tiền lương của nhà giáo được như thế nào trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp?
Căn cứ vào Điều 23 Luật Nhà giáo 2025 quy định như sau:
Tiền lương và phụ cấp đối với nhà giáo
1. Tiền lương và phụ cấp đối với nhà giáo ở cơ sở giáo dục công lập được quy định như sau:
a) Lương của nhà giáo được xếp cao nhất trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp;
b) Phụ cấp ưu đãi nghề và phụ cấp khác theo tính chất công việc, theo vùng theo quy định của pháp luật;
c) Nhà giáo cấp học mầm non; nhà giáo công tác ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo và vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; nhà giáo dạy trường chuyên biệt; nhà giáo thực hiện giáo dục hòa nhập; nhà giáo ở một số ngành, nghề đặc thù được hưởng chế độ tiền lương và phụ cấp cao hơn so với nhà giáo làm việc trong điều kiện bình thường.
2. Tiền lương của nhà giáo trong cơ sở giáo dục ngoài công lập thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động.
3. Nhà giáo công tác ở ngành, nghề có chế độ đặc thù thì được hưởng chế độ đặc thù theo quy định của pháp luật và chỉ được hưởng ở một mức cao nhất nếu chính sách đó trùng với chính sách dành cho nhà giáo.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, kể từ ngày 01/01/2026, tiền lương của nhà giáo được cao nhất trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp