https://thuvienphapluat.vn/lao-dong-tien-luong/bo-giao-duc-tang-luong-giao-vien-thpt-thcs-va-th-dat-muc-cao-nhat-bao-nhieu-theo-du-thao-thong-tu-m-49656.html
Bộ Giáo dục tăng lương giáo viên THPT, THCS và TH đạt mức cao nhất bao nhiêu theo dự thảo Thông tư mới?
Lương cơ sở hiện nay theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP là 2,340,000 đồng.
Theo Dự thảo Thông tư mới nhất thì Bộ Giáo dục xếp lương Giáo viên THPT, THCS và lương Giáo viên tiểu học như sau:
– Giáo viên mầm non –
Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non – Mã số V.07.02.26 đối với giáo viên mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26; xếp lương viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,1 đến hệ số lương 4,89 (Giữ nguyên so với Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT)
Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non chính – Mã số V.07.02.25 đối với giáo viên mầm non hạng II – Mã số V.07.02.25; Xếp lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98; (Giữ nguyên so với Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT)
Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non cao cấp – Mã số V.07.02.24 đối với giáo viên mầm non hạng I – Mã số V.07.02.24 xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38; xếp lương (Giữ nguyên so với Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT)
– Giáo viên Tiểu học –
Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học – Mã số V.07.03.29 đối với giáo viên tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29; xếp lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 (Giữ nguyên so với Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT)
Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học chính – Mã số V.07.03.28 đối với giáo viên tiểu học hạng II – Mã số V.07.03.28; xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38; (Giữ nguyên so với Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT)
Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học cao cấp – Mã số V.07.03.27 đối với giáo viên tiểu học hạng I – Mã số V.07.03.27 xếp lương viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55; (cao hơn so với Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT nhưng giảm xuống còn 6 bậc thay vì xếp lương 8 bậc theo viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 như trước đây)
Mức lương cao nhất 17,667,000 đồng/tháng chưa bao gồm phụ cấp.
– Giáo viên THCS –
Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở – Mã số V.07.04.32 đối với giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số V.07.04.32; xếp lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 (Giữ nguyên so với Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT)
Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở chính – Mã số V.07.04.31 đối với giáo viên trung học cơ sở hạng II – Mã số V.07.04.31; xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38; (Giữ nguyên so với Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT)
Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở cao cấp – Mã số V.07.04.30 đối với giáo viên trung học cơ sở hạng I – Mã số V.07.04.30 xếp lương viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55; (cao hơn so với Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT nhưng giảm xuống còn 6 bậc thay vì xếp lương 8 bậc theo viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 như trước đây)
Mức lương cao nhất 17,667,000 đồng/tháng chưa bao gồm phụ cấp.
– Giáo viên THPT –
Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông – Mã số V.07.05.15 đối với giáo viên trung học phổ thông hạng III – Mã số V.07.05.15; xếp lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98 (Giữ nguyên so với Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT)
Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông chính – Mã số V.07.05.14 đối với giáo viên trung học phổ thông hạng II – Mã số V.07.05.14; xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78; (cao hơn nhưng giữ nguyên số bậc so với Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT xếp lương viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38;)
Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông cao cấp – Mã số V.07.05.13 đối với giáo viên trung học phổ thông hạng I – Mã số V.07.04.13 xếp lương viên chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55; (cao hơn so với Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT nhưng giảm xuống còn 6 bậc thay vì xếp lương 8 bậc theo viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78 như trước đây)
Mức lương cao nhất 17,667,000 đồng/tháng chưa bao gồm phụ cấp.
Như vậy, nhìn chung lương Giáo viên THPT, lương giáo viên THCS và lương Giáo viên Tiểu học theo dự thảo mới sẽ bị giảm 02 bậc lương ở chức danh cao cấp (tức hạng I cũ) , tuy giảm bậc nhưng hệ số lương mới lại cao hơn.
Riêng GVMN giữ nguyên so với trước đây.

Bộ Giáo dục tăng lương giáo viên THPT, THCS và TH đạt mức cao nhất bao nhiêu theo dự thảo Thông tư mới?
Việc đánh giá đối với nhà giáo từ 01/01/2026 được thực hiện như thế nào?
Căn cứ Điều 22 Luật Nhà giáo 2025, quy định việc đánh giá đối với nhà giáo như sau:
Đánh giá đối với nhà giáo
1. Nhà giáo được đánh giá định kỳ theo năm hoặc theo năm học; đánh giá khi thay đổi vị trí việc làm, bổ nhiệm, miễn nhiệm, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, xét khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chế độ, chính sách khác theo quy định của pháp luật và quy định của cơ sở giáo dục.
2. Nội dung đánh giá đối với nhà giáo theo chuẩn nghề nghiệp nhà giáo và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Quy trình, thủ tục đánh giá nhà giáo trong cơ sở giáo dục công lập thực hiện theo quy định của pháp luật về viên chức và quy định khác của pháp luật có liên quan; quy trình, thủ tục đánh giá nhà giáo trong cơ sở giáo dục ngoài công lập thực hiện theo quy định của cơ sở giáo dục.
4. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 Điều này.
Như vậy, nhà giáo được:
– Đánh giá định kỳ theo năm hoặc theo năm học;
– Đánh giá khi thay đổi vị trí việc làm, bổ nhiệm, miễn nhiệm, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, xét khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chế độ, chính sách khác theo quy định của pháp luật và quy định của cơ sở giáo dục.
Nội dung đánh giá đối với nhà giáo theo chuẩn nghề nghiệp nhà giáo và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Quy trình, thủ tục đánh giá nhà giáo trong cơ sở giáo dục công lập thực hiện theo quy định của pháp luật về viên chức và quy định khác của pháp luật có liên quan; quy trình, thủ tục đánh giá nhà giáo trong cơ sở giáo dục ngoài công lập thực hiện theo quy định của cơ sở giáo dục.
Chính phủ quy định chi tiết Nội dung đánh giá đối với nhà giáo theo chuẩn nghề nghiệp nhà giáo.
Nhà giáo công tác ở ngành, nghề có chế độ đặc thù thì được hưởng chế độ như thế nào?
Căn cứ vào Điều 23 Luật Nhà giáo 2025 quy định cụ thể như sau:
Tiền lương và phụ cấp đối với nhà giáo
1. Tiền lương và phụ cấp đối với nhà giáo ở cơ sở giáo dục công lập được quy định như sau:
a) Lương của nhà giáo được xếp cao nhất trong hệ thống thang bậc lương hành chính sự nghiệp;
b) Phụ cấp ưu đãi nghề và phụ cấp khác theo tính chất công việc, theo vùng theo quy định của pháp luật;
c) Nhà giáo cấp học mầm non; nhà giáo công tác ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo và vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; nhà giáo dạy trường chuyên biệt; nhà giáo thực hiện giáo dục hòa nhập; nhà giáo ở một số ngành, nghề đặc thù được hưởng chế độ tiền lương và phụ cấp cao hơn so với nhà giáo làm việc trong điều kiện bình thường.
2. Tiền lương của nhà giáo trong cơ sở giáo dục ngoài công lập thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động.
3. Nhà giáo công tác ở ngành, nghề có chế độ đặc thù thì được hưởng chế độ đặc thù theo quy định của pháp luật và chỉ được hưởng ở một mức cao nhất nếu chính sách đó trùng với chính sách dành cho nhà giáo.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Theo đó, nhà giáo công tác ở ngành, nghề có chế độ đặc thù thì được hưởng chế độ đặc thù theo quy định của pháp luật và chỉ được hưởng ở một mức cao nhất nếu chính sách đó trùng với chính sách dành cho nhà giáo.